Thuốc Savi Dopril 4Mg Là Gì?
Kích thước chữ hiển thị
- Mặc định
- Lớn hơn
Thuốc Savi Dopril 4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi, thuốc có thành phần chính là perindopril erbumin. Thuốc Savi Dopril 4 được chỉ định trong điều trị suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
Thuốc Savi Dopril 4 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành Phần Của Thuốc Savi Dopril 4Mg
Thành phần
Hàm lượng
Perindopril
4-mg
Công Dụng Của Thuốc Savi Dopril 4Mg
Chỉ định
Thuốc Savi Dopril 4 được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
Dược lực học
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyén đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyên hoá perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hoá chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, kèm theo tăng nhẹ hoặc không tần số tim đập, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay xảy ra ở người giảm natri máu hoặc giảm thể tích máu. Huyết áp trở lại bình thường trong vòng một tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị khi điều trị lâu dài. Ngưng điều trị không gây hiện tượng dội ngược. Tác dụng được duy trì suốt 24 giờ khi uống 1 một lần. Giãn mạch và phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm theo giảm phì đại thất trái.
Dùng thêm thuốc lợi tiểu sẽ tăng tối đa tác dụng hạ áp. Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính iso enzym của myosin và giảm sự xuất hiện loạn nhịp tái tưới máu.
Perindopril giảm tải cho tim (ca tiền va hậu tải). Perindopril làm giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim. Với liều được khuyến cáo, huyết áp không thay đổi rõ khi dùng liều đầu tiên cũng như lâu dài. Điều trị thuốc dài hạn không làm thay đổi chức năng thận hoặc kali máu. Thuốc không làm thay đổi dung nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc cholesterol trong máu.
Dược động học
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hoá mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hoá khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng 65 – 70%). Nửa đời thải trừ của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Đỉnh nồng độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng.
Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 l/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ. Không thấy hiện tượng tích lũy perindoprilat sau khi dùng liều lặp lại, và thời gian bán thải perindoprilat trong khi dùng liều lặp lại phù hợp với thời gian bán hoạt của nó, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn định trong 4 ngày. Ở người cao tuổi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn. Việc chỉnh liêu cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thẩm phân của perindopril là 70 ml/phút.
Liều Dùng Của Thuốc Savi Dopril 4Mg
Cách dùng
Thuốc Savi Dopril được dùng đường uống.
Perindopril erbumin (SaVi Dopril) thường được uống một lần vào buổi sáng, trước khi ăn sáng, vì độ sinh khả dụng của chất chuyển hoá có hoạt tính của nó là perindoprilat bị thức ăn làm biến đổi.
Perindopril được uống dưới dạng đơn liều hàng ngày.
Liều dùng
Liều lượng điều trị tăng huyết áp động mạch nguyên phát
Trường hợp tăng huyết áp nhưng chưa từng xảy ra suy giảm nước hay natri, hoặc suy thận (tức trong điền kiện bình thường)
Liều công hiệu là 4 mg, dưới dạng liều đơn dùng vào buổi sáng tùy đáp ứng đối với điều trị; điều chỉnh dẫn liều dùng vào các quãng thời gian 3 tới 4 tuần, cho tới liều đơn tối đa hàng ngày là 8 mg/24 giờ (uống một lần). Nếu cần thiết, có thể dùng đồng thời một thuốc lợi niệu không giữ kali để giảm thêm huyết áp.
Trường hợp tăng huyết áp trước đây đã điều trị với thuốc lợi niệu
-
Hoặc ngừng dùng thuốc lợi niệu ba (3) ngày trước khi bắt đầu sử dụng perindopril va sau này dùng lại nếu cần.
-
Hoặc bắt đầu với 2 mg perindopril và sau đó điều chỉnh liều tuỳ đáp ứng về huyết áp thu được.
Cần giám sát độ thanh thải creatinin và kali huyết thanh trước khi điều trị và trong 15 ngày. Kể từ khi bắt đầu điều trị.
Ở người bệnh cao tuổi
Khởi đầu điều trị bằng liều thấp (2 mg/ngay – uống vào buổi sáng trước khi ăn) và nếu cần thiết, có thể tăng lên 4 mg/ngày sau một tháng điều trị.
Trường hợp có suy thận
Phải điều chỉnh liều theo tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, nêu thăm khám trước khi dùng thuốc cho thấy có điều bất thường so với tuổi bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin tính từ mức creatinin huyết tương có thể điều chỉnh theo tuổi, thể trọng và giới tính dựa theo biểu thức Cockroft cho biết chỉ dẫn chính xác về chức năng gan thận ở người cao tuổi:
Clct = [(140 — tuổi) x thể trọng (kg)] / 0,814 * creatinin huyết tương (micromol/lít) trong đó {x 0,85 nếu là nữ} {x 0,814 nếu là nam}
Bảng điều chỉnh liều theo mức độ suy thận (tính trên độ thanh thải creatinin)
STT |
Thanh thải creatinin |
Liều khuyến cáo |
1 (a) |
Từ 30 đến 60 ml/phút |
2 mg/ngày |
2 (a) |
Từ 15 đến 30 mi/phút |
2 mg mỗi hai ngày |
3 (b) |
< 15 ml/phút |
2 mg vào ngày thẩm phân |
(a)Trường hợp (1) và (2): Các bệnh nhân này được thực hành điều trị bình thường, bao gồm việc giám sát mức kali và creatinin trong máu vào những quãng thời gian đều đặn, như 2 tháng/lần ở những thời kỳ điều trị ổn định. Các trường hợp này có thể dùng phối hợp với thuốc lợi niệu là các chất ức chế aldosteron.
(b)Trường hợp (3): Perindopril là chất có thể thẩm tích. Độ thanh thải thẩm tích là 70 ml/phút. Liều dùng là 2 mg vào ngày tiến hành thẩm tích.
Liều lượng điều trị suy tim sung huyết
Liều ban đâu phải thấp, đặc biệt vào các trường hợp:
-
Huyết áp ban đầu bình thường hoặc thấp.
-
Suy thận.
-
Natri máu giảm, không kể có do thuốc (lợi niệu) gây ra hay không.
Các thuốc ức chế men ACE có thể được dùng phối hợp với một thuốc lợi niệu; nếu cần có thể dùng thêm một glycosid “dương địa hoàng” (digitalis glycoside).
Liều khuyến cáo
Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg perindopril/ ngày, uống buổi sáng, cùng với việc giám sát huyết áp; nếu cần, tăng tới liều công hiệu bình thường giữa 2 mg và 4 mg là liều đơn bình thường mỗi ngày.
Liều hàng ngày được chọn sao cho huyết áp tâm thu thế đứng không hạ dưới 90 mmhg.
Ở bệnh nhân suy tim có nguy cơ (suy tim nặng, bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu liều cao) xảy ra tụt huyết áp có triệu chứng lâm sàng. Ở vào trường hợp này nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg uống một lần vào buổi sáng.
Mỗi khi tăng liều phải giám sát mức creatinin và kali trong máu; sau đó cứ 3 hoặc 6 tháng lại giám sát một lần tùy theo giai đoạn suy tim, nhằm đảm bảo an toàn điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dấu hiệu và triệu chứng:
Liên quan với tụt huyết áp. Sự kiện có thể xây ra nhiều nhất khi quá liêu là hạ huyết áp.
Xử trí:
Nếu xảy ra tụt huyếp áp quá nhiều, có thể chữa bằng cách đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp; nếu cần truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương hoặc dùng biện pháp khác để tăng thể tích máu. Ngoài ra ngửa, đầu thấp, nếu cần truyền tĩnh mạch dung địch muối đẳng trương hoặc dùng biện pháp khác đề tăng thể tích máu. Ngoài ra, có thể thẩm tích máu đề loại bỏ perindoprilat là dạng có hoạt tính của perindopril (70 ml/phút).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Savi Dopril 4Mg
-
Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đây đủ được huyết áp.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá không đặc hiệu va đã có thông báo về rồi loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
-
Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẫn cục bộ trên da đã được thông báo.
-
Hô hấp: Đôi khi có thấy triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
-
Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: bất lực, khô miệng.
-
Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
-
Sinh hoá: Tăng kali – huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngưng điều trị.
- Phù mạch (phù quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lười, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Khi sử dụng thuốc Savi Dopril 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Savi Dopril 4Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Dopril 4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Đã có mẫn cảm với perindopril.
-
Có tiền sử bị phù mạch (phù quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym men chuyển.
-
Người mang thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Chung
Trường hợp suy tim, mất muối, mất nước… nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận: Mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến sự kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy, khi chẹn hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp, nhất là liều đầu và trong 2 tuần điều trị, và/hoặc suy chức năng thận, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cổ định. Do đó, khi bắt đầu điều trị, cần tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một số trường hợp đặc biệt, như sau:
Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải:
-
Ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril), rồi sau đó dùng lại nếu cần.
-
Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg.
Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2 mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril).
Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1 mg, dưới sự theo dõi của y tá.
Thẩm phân máu
Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
Trong trường hợp suy thận
Cần chỉnh liều perindopril (SaVi Dopril) theo mức độ suy thận. Trên những người bệnh này, thái độ thông thường lả phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
Tăng huyết áp do mạch máu thận
Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên perindopril (SaVi Dopril) có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
Trẻ em
Vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril (SaVi Dopril) chống chỉ định dùng cho trẻ em.
Trên người cao tuổi
Nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg ngày, dùng một lần, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Can thiệp phẫu thuật
Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril (SaViDopril) có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
Suy tim sung huyết
Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khới đầu 2 mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đâu dùng bằng liều thấp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của perindopril trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được thực hiện. Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý rằng hạ huyết áp có thể xảy ra trong thời gian điều trị.
Thời kỳ mang thai
Liều cao trên chuột và thỏ có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng những liều cao nhất. Không phát hiện được độc tính cho mẹ và thai. Cho đến nay chưa có số liệu về perindopril (SaVi Dopril) trên người.
Trên người bệnh được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển:
- Một số ít trường hợp chậm tăng trưởng trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch được ghi nhận, nhưng không thể khẳng định chính xác là do thuốc hoặc do các bệnh tiềm ẩn.
- Một số hiếm trường hợp vô niệu sơ sinh không đảo ngược được đã được thông báo, sau khi mẹ được điều trị kèm với thuộc lợi tiểu.
- Không dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril (SaVi Dopril) được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người.
Không dùng cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Tác nhân làm giảm tác dụng
Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
Tác nhân làm tăng tác dụng
Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril).
Phối hợp
Với thuốc an thần kinh và thuộc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết)
Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril (SaVi Dopril) làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
Tác nhân làm tăng độc tính
Phối hợp perindopril (SaVi Dopril) với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali – huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali huyết.
Lithi
Tăng kali – huyết.
Không thấy có tương tác được động học khi dùng chung perindopril (SaVi Dopril) với digoxin. Không cần thay đổi liều digoxin trong trường hợp dùng chung trên người bệnh suy tim sung huyết.
Bảo Quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Savi Dopril 4.